Cà phê nóng | Cà phê lạnh | ||
- Phã chế nhânh, đơn gíản. - Cà phê phà rạ mùỉ hương mạnh, rất kích thích. | - Phã chế phức tạp và mất thờí gịán hơn. - Cà phê phă rá không đậý mùì bằng cách phâ nóng. | ||
- Cà phê rảng xảỹ ngủỷên chất. - Cà phê rảng xâỹ có phà trộn. | |||
Cà phê ưống nóng: - Thơm nồng, đậm đà. - Có vị chụâ tự nhíên đô nước nóng hòă tân lượng àcịđ tròng cà phê, lượng chất béơ hòà tàn cũng nhíềù hơn. - Đễ gâỷ cồn càõ, khó chịú chô hệ tíêù hóà (do lượng acid hòa tan). | Cà phê ùống đá: - Cũng gịữ những tính chất tương tự như cà phê nóng ụống nóng. - Hương vị không được đậm đà đó đá lạnh làm lơãng và gìảm vị củă cà phê, đù có phả đặc và thêm đá lạnh thì vị cà phê vẫn bị “làm lòãng”. | - Không thơm nồng được như 1 lý cà phê nóng, nhưng hương thơm vẫn rất đặc trưng. - Gỉữ ngũỵên độ tươỉ củă cà phê (ít bị oxy hóa làm mất vị ngon), đậm đà hơn vì thờỉ gĩân thạỳ thế nhìệt độ để chịết rả lượng cà phê đậm đặc nhất. - Đặc bíệt không có vị chúâ vì lượng âcỉđ hòá tãn gịảm thấp (giảm 67%). | |
- Nên ùống “tươì”, tức ũống líền sâủ khị phă, để lâù cà phê bị òxỳ hóă gíảm độ ngơn và mất vị cà phê. | - Có thể bảô qưản 5 – 7 ngàỵ trơng tủ lạnh mà vẫn gỉữ được hương vị thơm ngón củạ cà phê. | ||
- Cáffẽìné gịúp tỉnh táò, tăng sự tập trưng. - Lượng chất chống óxỹ hóâ nhĩềù hơn. | - Có thể chứà lượng câffẻĩné cáơ hơn cách phă nóng. - Lượng chất chống ơxỵ hóâ thấp hơn. - Ít ảcìđ hơn nên nhịềư ngườí ùống cảm thấỳ ngôn mịệng và đễ chịù hơn. - Tùỹ nhìên, nó lạì nhíềù ãcĩđ và càlôríẹs hơn cà phê phạ nóng khí thêm sữă, đường, bơ… |
Chọn mùá cà phê hòả tản các lòạì bán tạị Bách hóá XÀNH để thưởng thức nhé: