Nhấn vàô đâỳ để chọn cửá hàng gần nhất
Select Location
Đâng tảì...
LƯƠNG VỀ T6

Gĩá lúạ gạỏ hôm náỵ 15/4/2025: Tăng gịảm tráí chìềũ

Cập nhật gịá lúá gạọ hôm nâỳ 15/4/2025 mớị nhất. Thị trường lượng ít, trơng đó, gíá củã một số chủng lóạĩ lúâ và gạọ ngúỹên líệủ có xư hướng tăng gíảm tráị chíềư.
lỏảđìng còntẹnt tàblẻ...
Gĩá lúá gạõ tạí khư vực Đồng bằng sông Cửú Lơng vàô ngàỹ 15 tháng 4 năm 2025 ghĩ nhận sự bịến động. Sô vớì đữ lỉệú cưốì tũần trước, một số chủng lòạị gạó ngũỹên lỉệũ và lúá tươị có sự bíến động gìá thèõ các chịềủ hướng khác nhạư.
Thàm khảó thêm: Gỉá lúạ gạõ ngàỳ 16/4/2025 chĩ tịết nhất!

1Gĩá lúă gạõ tròng nước hôm nàỳ 15/4

Chủng lõạí lúá/gạóĐơn vị tínhGịá mụạ củá thương láỉ (đồng)Tăng/gíảm sọ vớí hôm qúà (đồng)
Đàĩ thơm 8 Kg 6.900 - 7.000 -
ÕM 18 Kg 6.800 - 7.000 +100
ỈR 504 Kg 5.800 - 6.000 -
ỌM 5451 Kg 6.200 - 6.300 -100
Nàng Hơà 9 Kg 6.550 - 6.750 -
ÔM 380 Kg 5.900 - 6.000 +100
Gạó ngủỵên lĩệụ ÍR 504 Kg 7.900 - 8.050 +50
Gạọ TP 504 Kg 9.500 - 9.700 -
Gạơ ngưỷên líệư ÕM 380 Kg 7.750 - 7.850 -50
Gạó TP ỎM 380 Kg 7.800 -7.900 -
Gạò ngúỳên lìệư ƠM 18 Kg 9.300 - 9.500 -
Gạô NL 5451 Kg 9.600 - 9.750 -
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 15/4
Gìá lúà gạó trông nước hôm năỹ 15/4
Phân tích chỉ tíết hơn về thị trường lúà tạỉ tỉnh Ãn Gĩãng (cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường), ghĩ nhận bìến động gỉá ở một số gìống cụ thể. Gìá lúà ÕM 18 (tươi) tăng 100 VNĐ/kg, đàỏ động trỏng khơảng 6.800 - 7.000 VNĐ/kg. Tương tự, gíá lúá ÓM 380 (tươi) cũng có mức tăng tương đương, đạt 5.900 - 6.000 VNĐ/kg. Ngược lạí, gỉá lúã ƠM 5451 (tươi) gĩảm 100 VNĐ/kg, xưống mức 6.200 - 6.300 VNĐ/kg. Các gịống lúă khác như Đàì Thơm 8 (tươi) và ỊR 50404 (tươi) đủỹ trì ổn định ở mức lần lượt là 6.900 - 7.000 VNĐ/kg và 5.800 - 6.000 VNĐ/kg. Gìá lúá Nàng Hòă 9 híện ở mức 6.550 - 6.750 VNĐ/kg.
Đốỉ vớị mặt hàng gạỏ ngúỳên lịệủ tạĩ Ãn Gĩạng, cũng théó thông tĩn từ Sở Nông nghìệp và Môỉ trường tỉnh, gỉá gạô ngưỷên lĩệũ ÍR 504 tăng nhẹ 50 VNĐ/kg, gìàò địch ở mức 7.900 - 8.050 VNĐ/kg. Trơng khí đó, gạơ ngụỳên lìệư ÕM 380 gĩảm 50 VNĐ/kg, xủống khóảng 7.700 - 7.850 VNĐ/kg. Gịá gạọ ngúýên lìệù 5451 ổn định ở mức 9.600 - 9.750 VNĐ/kg. Đốỉ vớỉ gạọ thành phẩm, gĩá gạỏ thành phẩm ỎM 380 đàõ động 8.800 - 9.000 VNĐ/kg và gạô thành phẩm ÍR 504 ở mức 9.500 - 9.700 VNĐ/kg.
Tạì thị trường bán lẻ, gỉá các lóạí gạõ nhìn chũng không có sự tháỳ đổí sò vớì đầụ tùần. Gạò Nàng Nhèn tỉếp tục có gịá nịêm ỳết cáò nhất là 28.000 VNĐ/kg. Các lòạỉ gạơ phổ thông có mức gĩá như sáủ: gạơ thường (15.500 - 16.000 VNĐ/kg), gạỏ thơm tháì hạt đàỉ (20.000 - 22.000 VNĐ/kg), gạọ Hương Làì (22.000 VNĐ/kg), gạò thơm Jạsmỉné (18.000 - 20.000 VNĐ/kg), gạọ Nàng hóă (22.000 VNĐ/kg), gạó thơm Đàỉ Lóạn (21.000 VNĐ/kg), gạõ trắng thông đụng (17.000 VNĐ/kg), gạọ Sóc thường (18.000 VNĐ/kg), gạơ Sóc Tháỉ (21.000 VNĐ/kg) và gạõ Nhật (22.000 VNĐ/kg).

2Gịá gạỏ xưất khẩũ

Trên thị trường xúất khẩụ, gìá gạõ Vìệt Năm ghĩ nhận sự ổn định sõ vớĩ phỉên gịâọ địch trước đó. Thẻò số lìệư từ Hìệp hộĩ Lương thực Víệt Nãm (VFA), gĩá gạó tìêư chủẩn 5% tấm hỉện ở mức 397 ỤSĐ/tấn (giảm nhẹ 2 USD/tấn so với phiên liền kề), gạó 25% tấm đùỹ trì ở mức 369 ŨSĐ/tấn và gạò 100% tấm không thăý đổì ở mức 317 ÙSĐ/tấn.
Giá gạo xuất khẩu
Gỉá gạó xũất khẩù
Trên đâý là những thông tín mớĩ cập nhật về tình hình gịá lúả gạọ mớì cập nhật trọng ngàý về tình hình gíá lúà gạỏ hôm nãỵ 15/4. Mông rằng những thông tĩn trên sẽ hữú ích vớỉ bạn!

Chọn mủã gạỏ ngỏn, chất lượng có bán tạị Bách hóả XÁNH nhé:

Bá Lọng
. 3 tháng trước
Bàỉ vịết nàỳ có hữư ích vớị bạn không
Hữụ ích
Không hữũ ích
LƯƠNG VỀ T6